Chat Zalo
Chat ngay

 LiOA: 0937.735.453  Chat Zalo

Hướng dẫn cách đọc kí hiệu cáp điện

Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học kỉ thuật việc các công trình quốc gia, công trình vốn nước ngoài, công trình của tư nhân đầu tư phát triển rất nhiều. Bên canh cơ sở hạ tầng thì một phần không kém phần quan trọng trong các công trình đó là hệ thống điện của công trình nó được xem như là mạch máu của một công trình xây dựng. Hiểu nôm na là nếu mạch máu bị tắc ngẽn, không lưu thông được thì công trình đó xem như không thành công. Vì vậy cáp điện được tuyển chọn rất chu đáo từ khâu thiết kế đến khâu thi công. Có rất nhiều loại cáp điện cũng như hãng sản xuất cáp điện. Nhưng đẻ biết công trình mình sẽ chọn loại cáp nào, tiêu chuẩn gì thì hôm nay Lioasaigon sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc một số mã cáp thông dụng trên thị trường cáp điện công trình.

1. Ký hiệu trên dây và cáp điện: 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm

+ 0,6/1kV tức là cấp điện áp của cáp . Theo IEC là : Uo/U( Um)

Uo: là điện áp định mức ở tần số công nghiệp (50Hz) giữa dây dẫn của cáp với đất hoặc với lắp bọc (màn chắn) kim loại mà cáp được thiết kế để chịu được

U: là điện áp định mức ở tần số công nghiệp (50Hz) giữa dây dẫn của cáp với nhau(điện áp pha) mà cáp được thiết kế để chịu được

Um: Điện áp tối đa mà cáp chịu được

Trong trường hợp trên Uo= 0.6kV; U=1KV
Cu : Ký hiệu cáp đồng
XLPE: Nghĩa là lớp cách điện giữa các pha của cáp là chất cách điện XLPE
PVC: Lớp vỏ bọc bằng PVC ( bọc ngoài lớp XLPE)
3Cx50 + 1Cx25: Dây có 4 lõi ( 03 dây pha có thiết diện 50mm2, và 01 dây trung tính có thiết diện 25mm2)

2. Ký hiệu cáp khác trên dây và cáp điện :
– 0,6/1kV ABC 50mm2x4C
ABC: Cáp nhôm vặn xoắn

– Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C
Cu-Mica: Cu (đồng), Mica (băng mica)

– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c
XLPE-Sc: Sc(màn chắn kim loại cho lõi cáp bằng bằng đồng)

– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C
XLPE-SB: SB(Lớp bọc lưới đồng chống nhiễu)

– Cáp ACSR 50/8mm2:
ACSR: Là dây phức hợp gồm các sợi dây nhôm bên ngoài chịu trách nhiệm dẫn điện, sợi lõi thép bên trong chịu lực căng dây
50/8mm2: Có ý nghĩa là thiết diện nhôm 50mm2, phần thiết diện lõi thép 8mm2

– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/LSFH 1,5mm2x4C
LSFH: Cáp ít khói không độc tố(Low smoke Free Halogen Cable)

– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC
DSTA: Giáp 2 lớp băng nhôm (thường dùng cho cáp 1 lõi) – Double Aluminum tape Armoured

3.Ký hiệu trên dây và cáp điện là: CXV-4×1.5 (4×7/0.52-0.6/1kV)

– CXV :

+ Chữ C chỉ tên vật liệu chế tạo C = đồng ; A = Nhôm hoặc F = Sắt …

+ Chữ X, chữ V thứ 2 và thứ 3 là tên vật liệu cách điện: X = cách điện bằng khoáng chất , V = cách điện Polyetylen dạng lưới.

– 4×1.5 : Nghĩa là loại cáp 4 ruột mỗi ruột có thiết diện 1,5mm2.

-4×7/0.52 : Nghĩa là cáp 4 ruột, mỗi ruột được bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính 0,52mm. Cách qui đổi như sau : Đường kính tổng Đt = 0,52*căn bậc 2 của 7 = 1,38mm. S = (Đt bình phương nhân với pi)/4 = 1,5mm2.

– 0.6/1kV : 0.6 : Loại dây này dùng cho mạng điện hạ áp, 1kV : Nghĩa là lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm cách điện ở điện áp 1kV

 

(Average rating 4.3 on 16 5)

LIOASAIGON.COM

Công ty TNHH Quốc Tế THÀNH LUÂN
MST: 4401029010
- 285 Lê Lợi, Phường 5, TP.Tuy Hòa, Phú Yên
- 109/10 Bành Văn Trân, Tân Bình, HCM

Hotline 1: 0937735453

Hotline 2: 0934893537

ĐÃ ĐĂNG KÝ BỘNG CÔNG THƯƠNG